Biểu Phí Bidv Smart Banking

Biểu Phí Bidv Smart Banking

© Bản quyền 2018 thuộc về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

© Bản quyền 2018 thuộc về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Hướng dẫn cách mở thẻ tín dụng VISA tại BIDV

Khách hàng có thể mở thẻ tín dụng VISA tại BIDV theo 2 hình thức: Đăng ký mở thẻ Online và mở thẻ trực tiếp tại ngân hàng. Cụ thể:

Đến trực tiếp chi nhánh ngân hàng BIDV

Nếu gặp khó khăn trong việc thao tác đăng ký mở thẻ online, khách hàng có thể đến trực tiếp phòng giao dịch của BIDV để thực hiện mở thẻ. Dưới đây là 5 bước mở thẻ trực tiếp tại chi nhánh của BIDV:

Để tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm thẻ tín dụng VISA của BIDV hoặc thông tin tư vấn mở thẻ, khách hàng có thể truy cập website https://bidv.com.vn/ hoặc liên hệ với BIDV qua hotline 1900 9247, các điểm giao dịch BIDV trên toàn quốc để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác.

Khi sử dụng dịch vụ pháp lý của VĂN PHÒNG LUẬT SƯ SAO VÀNG, khách hàng phải trả phí dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận. Phí dịch vụ pháp lý bao gồm thù lao luật sư và các chi phí:

I-                   THÙ LAO LUẬT SƯ:

1.1-          Căn cứ  tính thù lao luật sư:

Thù lao luật sư là khoản tiền mà khách hàng phải trả cho công sức về mặt sinh học và lao động trí tuệ của luật sư. Thù lao luật sư được áp dụng trên cơ sở thỏa thuận với khách hàng, căn cứ chính để tính thù lao luật sư là:

1-     Nội dung, tính chất của dịch vụ pháp lý;

2-     Thời gian và công sức của luật sư hoặc một số luật sư sử dụng để thực hiện dịch vụ pháp lý;

3-     Kinh nghiệm và uy tín của luật sư chính;

4-     Yêu cầu đặc biệt của khách hàng về trách nhiệm, hiệu quả công việc.

1.2- Phương thức  tính thù lao luật sư:

Trên cơ sở nghiên cứu sơ bộ hồ sơ và yêu cầu của khách hàng, đặc thù của công việc, bản chất của vụ, việc, VĂN  PHÒNG LUẬT SƯ SAO VÀNG có thể thỏa thuận với khách hàng một trong các cách tính thù lao luật sư như sau:

1)     Mức thù lao luật sư tính theo giờ làm việc;

2)     Mức thù lao luật sư  trọn gói theo vụ, việc;

3)     Mức thù lao luật sư tính theo tỷ lệ phần trăm của giá ngạch vụ kiện hoặc giá trị hợp đồng, giá trị dự án;

4)     Mức thù lao luật sư tư vấn thường xuyên theo hợp đồng dài hạn

5)     Mức thù lao luật sư có một phần tính cố định và một phần tính theo tỷ lệ phần trăm kết quả của vụ, việc.

Các chi phí bao gồm chi phí văn phòng của VĂN PHÒNG LUẬT SƯ SAO VÀNG, chi phí đi lại, lưu trú, chi phí Nhà nước, thuế

2.1- Chi phí văn phòng: Là các khoản tiền mà khách hàng phải trả cho VĂN PHÒNG LUẬT SƯ SAO VÀNG để phục vụ trực tiếp cho các hoạt động liên quan đến công việc của khách hàng ( Giấy tờ, sổ sách, chi phí điện thoại, internet và các chi phí

hợp lý khác). Khoản chi phí này không lớn và thông thường được tính gộp vào cùng với chi phí đi lại, lưu trú. Tuy nhiên, nếu khách hàng có yêu cầu VĂN PHÒNG LUẬT SƯ SAO VÀNG sẽ tính thành mục riêng.

2.2- Chi phí đi lại: Đây là các khoản chi phí mà khách hàng phải trả cho luật sư hoặc chuyên viên tư vấn các chi phí như vé xe khách, vé tàu hỏa, tiền ăn, tiền nghỉ,…

Phương thức tính và thanh toán: Khách hàng có thể tùy chọn thanh toán các chi phí bằng  một trong hai cách sau:

i)                   Áp dụng mức khoán chi phí này trên cơ sở ước tính của luật sư và khách hàng, thanh toán một lần;

ii)                 Thanh toán chi phí theo các chứng từ thực tế và hợp lý. Khách hàng ứng trước cho luật sư, khi xong từng chuyến công tác hoặc theo kỳ thanh toán và hai bên sẽ tiến hành quyết toán chi phí này khi kết thúc công việc.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ SAO VÀNG chỉ tính chi phí đi lại đối với các công việc phải thực hiện ngoài phạm vi thành phố Hồ Chí Minh.

2.3- Chi phí Nhà nước: Đây là các khoản chi phí mà VĂN PHÒNG LUẬT SƯ SAO VÀNG thay mặt khách hàng nộp cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật như tiền tạm ứng án phí, lệ phí công chứng, lệ phí khác, phí thi hành án, …

2.4- Thuế: Các mức thù lao và chi phí tại mục 21.1, 2.2 và 2.3 trên đây không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Phần II: BIỂU PHÍ DỊCH VỤ PHÁP LÝ

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ SAO VÀNG căn cứ vào nhóm khách hàng, nội dung, tính chất công việc và lĩnh vực pháp lý để phân chia thành các Biểu phí dịch vụ pháp lý như  sau:

2.1- Biểu phí dịch vụ pháp lý áp dụng cho khách hàng là doanh nghiệp ( Phụ lục I ).

2.2- Biểu phí dịch vụ pháp lý  áp dụng cho khách hàng là cá nhân ( Phụ lục II ).

2.3- Biểu phí dịch vụ pháp lý  tính theo giá ngạch ( Phụ lục III )

2.4- Biểu phí dịch vụ pháp lý  áp dụng đối với các doanh nghiệp bảo hiểm trong các vụ khiếu nại, khởi kiện đòi người thứ ba bồi thường thiệt hại ( Phụ lục IV ).

Phí dịch vụ pháp lý này áp dụng từ ngày 01/01/2015.

( Ap dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp )

Dịch vụ pháp lý có giá ngạch khác

Ap dụng biểu phí dịch vụ pháp lý có giá ngạch ( Phụ lục III )

Phụ phí đi lại, ăn ở ngoài phạm vi Tp. Hồ Chí Minh

Theo phương thức khoán hoặc chi phí thực tế hợp lý đã phát sinh.

Ghi chú:         - Phí dịch vụ pháp lý nêu trên chưa bao gồm thuế GTGT

- Phí dịch vụ pháp lý nêu trên không bao gồm các chi phí án phí, lệ phí, phí giám định.

( Ap dụng đối với khách hàng là cá nhân )

Dịch vụ pháp lý có giá ngạch khác

Ap dụng biểu phí dịch vụ pháp lý có giá ngạch ( Phụ lục III )

Phụ phí đi lại, ăn ở ngoài phạm vi Tp. Hồ Chí Minh

Theo phương thức khoán hoặc chi phí thực tế hợp lý đã phát sinh.

Ghi chú:         - Phí dịch vụ pháp lý nêu trên chưa bao gồm thuế GTGT

- Phí dịch vụ pháp lý nêu trên không bao gồm các chi phí án phí, lệ phí, dịch thuật, phí giám định.

( Ap dụng đối với vụ việc có giá ngạch )

Giá trị tranh chấp dưới 100 triệu đồng

Giá trị tranh chấp từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu  đồng

20 triệu đồng + 7% của giá trị tranh chấp trên 100 triệu đồng

Giá trị tranh chấp từ trên 500 triệu  đồng đến 2 tỷ đồng

48 triệu đồng + 6% của giá trị tranh chấp trên 500 triệu  đồng

Giá trị tranh chấp từ trên 2 tỷ  đồng đến 5 tỷ đồng

138 triệu đồng  + 5% của giá trị tranh chấp trên 2 tỷ  đồng

Giá trị tranh chấp trên 5 tỷ đồng

288 triệu đồng + 4% của giá trị tranh chấp trên 5 tỷ đồng

Ghi chú:         - Phí dịch vụ pháp lý nêu trên chưa bao gồm thuế GTGT

-         Phí dịch vụ pháp lý nêu trên không bao gồm các chi phí hợp lý cho luật sư đi lại ngoài phạm vi thành phố Hồ Chí Minh, các loại án phí, lệ phí, dịch thuật, phí giám định.

-         Phí dịch vụ pháp lý nêu trên chỉ  áp dụng trong một giai đoạn tố  tụng

-         Việc thưởng thù lao luật sự (nếu có) được thỏa thuận trong hợp đồng.

I-                   ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

- Các vụ kiện khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại hàng hóa của chủ hàng hoặc người bảo hiểm hàng hóa  có thực hiện biện pháp bắt giữ tàu biển.

- Các vụ kiện khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại hàng hóa của chủ hàng hoặc người bảo hiểm  hàng hóa giải quyết thông qua thương lượng hoặc  khởi kiện tại Tòa án.

- Các khiếu nại hàng hải khác liên quan.

2.1- Phí dịch vụ pháp lý cố định: 50 Triệu đồng – 70 triệu đồng

2.2- Phí dịch vụ pháp lý theo kết quả khiếu nại

Đến 40% số tiền thuộc trách nhiệm bồi thường

Trên  40% đến  70% số tiền thuộc trách nhiệm bồi thường

Trên  70% số tiền thuộc trách nhiệm bồi thường

Ghi chú:         - Phí dịch vụ pháp lý nêu trên chưa bao gồm thuế GTGT;

- Phí cố định áp dụng theo Phu lục I;

- Phí dịch vụ pháp lý nêu trên không bao gồm các chi phí hợp lý cho luật sư đi lại ngoài phạm vi thành phố Hồ Chí Minh, các loại án phí, lệ phí, dịch thuật, phí giám định;

- Phí dịch vụ pháp lý nêu trên chỉ  áp dụng khi  khiếu nại có kết quả;

- Việc thưởng thù lao luật sư được thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).

Văn Phòng Luật Sư Sao VàngVP: Căn E1, tầng 9 tòa nhà Golden King, số 15 Nguyễn Lương Bằng, P. Tân Phú, Quận 7, Tp. HCMĐiện thoại: (+84) 0903 744208 - Hotline: (+84) 0962 756747Email: [email protected] - [email protected]

Khách hàng có thể tham khảo hướng dẫn toàn bộ các tính năng của Internet Banking tại đây. Để tìm hiểu thêm thông tin về dịch vụ Internet Banking, quý khách hàng có thể nhắn tin với Sari - Trợ lý ảo của Sacombank hoặc liên hệ hotline 1800 5858 88 để được hỗ trợ 24/7.