Điều kiện và hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) như thế nào? Thời gian hoàn thuế TNCN là bao lâu? Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân & ví dụ.
Điều kiện và hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) như thế nào? Thời gian hoàn thuế TNCN là bao lâu? Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân & ví dụ.
Theo quy định tại Điều 13, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (Sửa đổi bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Luật số 106/2016/QH13) quy định các trường hợp hoàn thuế GTGT như sau: (1) Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
(2) Trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu có số thuế GTGT lớn hơn 300 triệu chưa được khấu trừ Đơn vị, doanh nghiệp trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý (trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan). Lưu ý: Đối với thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với trường hợp:
(3) Trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập… Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết:
(4) Trường hợp có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Thủ tục hoàn thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Chương VIII Luật Quản lý thuế 2019 và Chương V Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/9/2021 hướng dẫn Luật quản lý thuế. Cụ thể các bước như sau:
Bước 1: Làm hồ sơ hoàn thuế Đơn vị, doanh nghiệp thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT làm hồ sơ hoàn thuế gồm có:
Bước 2: Gửi hồ sơ hoàn thuế Người nộp thuế gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền (cơ quan trực tiếp quản lý thuế của người nộp thuế). Hồ sơ hoàn thuế có thể được gửi thông qua các hình thức sau đây:
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận giải quyết hồ sơ hoàn thuế Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế thuộc 1 trong 2 trường hợp:
Bước 4: Nhận tiền hoàn thuế Người nộp thuế nhận tiền hoàn thuế theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau:
1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cá nhân được hoàn lại tiền thuế TNCN nộp thừa khi cá nhân người lao động nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN đến cơ quan thuế quản lý và cá nhân đó thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định.
2. Có mấy cách hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Có 2 cách làm thủ tục hoàn thuế TNCN:
3. Trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Người lao động thuộc 1 trong 3 trường hợp sau đây thì được hoàn thuế TNCN:
4. Điều kiện để được hoàn thuế TNCN là gì?
Cá nhân được hoàn thuế TNCN khi đáp ứng 3 điều kiện sau:
5. Khi nào nhận được tiền hoàn thuế TNCN?
Thời gian được nhận tiền hoàn thuế được chia theo loại hồ sơ, cụ thể như sau:
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Nguyễn Hằng - Phòng Kế toán Anpha
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan thuế sẽ hoàn trả lại số thuế nộp thừa nếu có đề nghị hoàn. Cá nhân nộp dư số tiền thuế cần hoàn thiện thủ tục hoàn thuế TNCN để tránh bị mất quyền lợi. Bài viết dưới đây của iHOADON sẽ hướng dẫn bạn chi tiết nhất nhé.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay còn được gọi là thuế VAT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT là thuế gián thu được tính căn cứ trên giá tính thuế và thuế suất. Thuế suất được quy định theo từng nhóm hàng hóa, dịch vụ khác nhau, các mức áp dụng thường là 0%, 5% và 10%. >> Tham khảo: Hướng dẫn cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - phải nộp.
Căn cứ theo Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người lao động được hoàn thuế TNCN khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
Theo Khoản 2 Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC, có 2 cách hoàn thuế TNCN như sau:
Về điều kiện ủy quyền cho tổ chức, doanh nghiệp quyết toán thuế TNCN như sau:
Về việc ủy quyền quyết toán thuế TNCN cụ thể:
Anh A có thu nhập từ 2 công ty, cụ thể như sau: anh A có thu nhập từ tiền lương theo hợp đồng lao động với công ty X và thu nhập này là thu nhập tính thuế lũy tiến từng phần. Đồng thời anh cũng có thu nhập vãng lai tại công ty Y là 72.000.000 đồng và đã khấu trừ thuế TNCN 10% tại công ty Y. Vậy anh này có đủ điều kiện để ủy quyền cho công ty X quyết toán thuế TNCN cho mình hay không?
Thu nhập vãng lai của anh A bình quân 12 tháng là 6.000.000 đồng không vượt quá 10.000.000 đồng/tháng. Sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
Căn cứ theo luật thuế TNCN và các văn bản có liên quan thì có thể hiểu hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế được hoàn trả lại phần tiền thuế TNCN đã nộp thừa khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật
Các trường hợp được hoàn thuế TNCN hiện nay bao gồm:
- Đã nộp thuế như mức thu nhập tính thuế chưa đến ngưỡng phải đóng thuế.
- Số tiền nộp thuế lớn hơn số tiền thực tế phải nộp
- Một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật
Để được hoàn thuế TNCN theo quy định của pháp luật, người nộp thuế cần đáp ứng được các điều kiện sau:
- Đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế
- Thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế nêu trên
- Có đề nghị hoàn thuế gửi cho cơ quan thuế theo quy định và đã được chấp nhận
Quy định về hồ sơ hoàn thuế TNCN đối với từng trường hợp
TH1: Hồ sơ hoàn thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền công, tiền lương thực hiện quyết toán thuế có cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN như sau:
- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền nộp chậm, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT.
- Văn bản ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân giữa cá nhân với tổ chức chi trả thu nhập. Trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế.
- Bảng kê chứng từ nộp thuế mẫu số 02-1/HT
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định như sau:
- Trường hợp hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 6 ngày làm việc kể từ khi cơ quan thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận và giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày cơ quan thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận và giải quyết hồ sơ.
TH2: Hồ sơ hoàn thuế đối với cá nhân tự quyết toán thuế TNCN
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 02/QTT-TNCN);
- Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (mẫu số 02-1BK-QTT-TNCN);
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (do doanh nghiệp cấp cho người lao động);
- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu/sổ tạm trú nếu NLĐ quyết toán tại cơ quan thuế nơi cư trú;