Tiếng Anh Lớp 8 Unit 3 Skills 2 Global Success

Tiếng Anh Lớp 8 Unit 3 Skills 2 Global Success

Với giải Unit 1 Skills 2 lớp 8 trang 15 Tiếng Anh 8 Global Success chi tiết trong Unit 1: Leisure Time giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Với giải Unit 1 Skills 2 lớp 8 trang 15 Tiếng Anh 8 Global Success chi tiết trong Unit 1: Leisure Time giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Work in pairs. Discuss the following question.

What do you like or dislike about life in the countryside?

A: Do you like life in the countryside?

B: Yes, of course. I love quiet and peaceful villages. I can do many activities in nature such as going fishing, flying a kite, and swimming in a lake. I think it’s very enjoyable to live in the countryside.

(A: Bạn có thích cuộc sống ở nông thôn không?

B: Vâng, tất nhiên. Tôi yêu những ngôi làng yên tĩnh và thanh bình. Tôi có thể thực hiện nhiều hoạt động trong tự nhiên như đi câu cá, thả diều và bơi trong hồ. Tôi nghĩ sống ở nông thôn rất thú vị.)

Listen again and choose the correct answer A, B, or C.

According to speaker 1, there is a great sense of _____ in his village.

Đáp án: C. community (cộng đồng)

→ Bài nghe nhắc đến a sense of community (ý thức cộng đồng) chứ không có thông tin về security (an ninh) hay duty (trách nhiệm)

Speaker 1 says that people in his village are very _____.

Vị trí thông tin: The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.

→ Bài nghe nhắc đến việc mọi người chào đón hàng xóm đến nhà (welcome neighbours to their homes), sẵn sàng giúp đỡ ( willing to help each other) và chia sẻ mọi chuyện). Các thông tin này chứng tỏ người trong làng rất supportive (hỗ trợ)

In speaker 2’s opinion, _____ is a big problem in the countryside.

Đáp án: C. transportation (giao thông)

Từ khóa: speaker 2’s opinion, big problem

Vị trí thông tin: Transportation is another big problem. There are few means of public transport.

→ Bài nghe đề cập giao thông là một vấn đề lớn khác là giao thông và cho biết ở vùng quê có rất ít phương tiện giao thông. Speaker 2 không đề cập về chi phí sống (cost of living) hay sự an toàn (safety)

Speaker 2 says that they should _____ in the countryside.

Đáp án: A. improve the lives of people (cải thiện cuộc sống của mọi người)

Vị trí thông tin: And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.

→ Bài nghe cho biết ý kiến của Speaker 2 là nhiều thứ cần được làm để cải thiện đời sống của người trong làng. Speaker 2 không đề cập đến việc ngăn chặn tội phạm (prevent crime) hay bảo vệ thiên nhiên (protect nature)

According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and _____.

→ Speaker 3 cho biết đời sống ở quê thì yên bình (peaceful) và đơn giản (simple). Không có thông tin đời sống ở quê thì chậm (slow) và an toàn (safe).

Work in groups. Discuss and write what you like or dislike about life in the countryside.

low cost of living (chi phí sống thấp

many cheap things (nhiều đồ rẻ)

less pollution (ít ô nhiễm hơn)

quiet and peaceful (yên tĩnh và thanh bình)

close to nature (gần gũi với thiên nhiên)

not many entertainment places, such as theatres, cinemas, etc. (không nhiều nơi giải trí như nhà hát, rạp phim, …)

poor means of transport (phương tiện giao thông kém)

not many schools, hospitals,... (ít trường học, bệnh viện,...)

less job opportunities ( ít cơ hội công việc)

Listen to three people talking about life in the countryside. Choose the opinion (A - C) that each speaker (1 - 3) expresses.

Speaker 1: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good. There is a great sense of community here. The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.

Speaker 2: There are many things I don't like about life in the countryside. There aren't many good schools or colleges. It's boring here because there aren't many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport. And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.

Speaker 3: I love to live in the countryside. It is spacious. We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things. Life is also peaceful and simple here.

A. I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor.

B. I like rural life because the people here are close to each other.

C. I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city.

Đáp án: B. I like rural life because the people here are close to each other. (Tôi thích đời sống nông thôn vì mọi người ở đây gần gũi với nhau.)

Giải thích: Người nói A chọn sống ở vùng quê vì mối quan hệ giữa mọi người tốt (I choose to live in a village because the relationships between people here are very good.). Họ “welcome neighbours to their homes” (chào đón hàng xóm đến nhà), “willing to help each other” (sẵn sàng giúp đỡ nhau), “share almost everything” (chia sẻ mọi thứ). Các thông tin này trùng khớp với phương á B.

Đáp án: A. I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor. (Tôi không thích đời sống nông thôn vì không có nhiều trường học tốt. Giải trí và giao thông công cộng rất kém.)

Giải thích: Người nói B không thích đời sống ở vùng quê (There are many things I don't like about life in the countryside) vì không có nhiều trường học tốt (There aren't many good schools or colleges.) và không có nhiều nơi giải trí (theatres, cinemas,etc), Ngoài ra, ở quê có ít phương tiện giao thông công cộng (few means of public transport). Các thông tin này trùng khớp với phương án A

Đáp án: C. I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city. (Tôi muốn sống ở vùng quê vì nhiều thứ tôi không thể làm ở thành phố.)

Giải thích: Người nói C thích sống ở vùng quê (I love to live in the countryside) vì có thể làm những việc khó có thể làm ở thành phố (go swimming, play football, fly kites and do other interesting things.) và đời sống thì yên bình và đơn giản (Life is also peaceful and simple here.). Các thông tin trên trùng khớp với phương án C.

Write a paragraph (80 - 100 words) about what you like or dislike about life in the countryside.

There are some things I like about life in the countryside. The peaceful environment is so relaxing. There are no loud noises or busy streets like in the city. I also love the fresh air and the beautiful scenery. Moreover, people have a sense of community here. They are friendly and supportive, and I feel like I am part of a family. I can communicate more easily with villagers than with people in cities. The environment is less polluted than in the city because there are just a few cars and factories. Overall, life in the countryside brings me more happiness.

Có một số điều tôi thích về cuộc sống ở nông thôn. Môi trường yên bình thật thư giãn. Không có những tiếng ồn ào hay những con đường tấp nập như ở thành phố. Tôi cũng thích không khí trong lành và cảnh đẹp. Hơn nữa, mọi người có ý thức cộng đồng ở đây. Họ rất thân thiện và hỗ trợ, và tôi cảm thấy như mình là một phần của một gia đình. Tôi có thể giao tiếp dễ dàng hơn với dân làng hơn là với người dân ở thành phố. Môi trường ít ô nhiễm hơn ở thành phố vì chỉ có một vài xe hơi và nhà máy. Nhìn chung, cuộc sống ở nông thôn mang lại cho tôi nhiều hạnh phúc hơn.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 2: Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 2 looking back

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Skills 2 trang 47 - Global Success

1 (trang 47 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Match the phrases with the correct pictures (Ghép các cụm từ với các hình ảnh chính xác)

2. weaving clothing = dệt quần áo

2 (trang 47 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and tick (V) the activities that minority children do to help their families. (Nghe và đánh dấu (V) những hoạt động mà trẻ em dân tộc thiểu số làm để giúp đỡ gia đình)

Ethnic minority Children might live a life different from that of most Ken's Children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish. In the evening, the family often gathers around the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their Children. Nowadays, more and more minority Children are going to school. There, they meet Children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.

Trẻ em dân tộc thiểu số có thể sống một cuộc sống khác với hầu hết trẻ em của Ken. Họ dành một số thời gian của họ để giúp đỡ cha mẹ của họ trong và ngoài nhà. Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi. Các cô gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo và chuẩn bị thức ăn. Con trai học cách làm những gì cha của chúng làm. Họ trồng trọt, chăn nuôi gia đình và đánh bắt cá. Buổi tối, gia đình thường quây quần bên bếp lửa hồng. Trẻ em lắng nghe những câu chuyện hoặc truyền thuyết về các anh hùng từ ông bà của chúng. Họ cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của họ. Đây là cách những người lớn tuổi truyền lại truyền thống và kiến ​​thức cho Con cái của họ. Hiện nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. Ở đó, họ gặp những đứa trẻ từ các nhóm dân tộc khác. Họ chơi những trò chơi mới và học những điều mới.

3 (trang 47 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen again and circle the correct answer A, B, or C. (Nghe lại và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C)

1. Minority children usually learn to work at _______________.

A. twelve B. ten C. six

A. weave clothing B. do the gardening C. catch fish

A. prepare food B. raise livestock C. do housework

4. Children learn traditions through _______________

A. work B. music C. stories

5. The number of minority children going to school is _______________.

A. going up B. going down C. staying the same

1. Trẻ em dân tộc thiểu số thường học làm việc lúc sáu tuổi.

4. Trẻ học truyền thống qua các câu chuyện.

5. Số trẻ em dân tộc thiểu số đến trường ngày càng tăng.

4 (trang 47 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Note five things you do to help your family. (Ghi chú 5 điều bạn làm để giúp đỡ gia đình của bạn)

- Ask other family members if they need help.

- Hỏi các thành viên khác trong gia đình nếu họ cần giúp đỡ.

5 (trang 47 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Write a paragraph (80 - 100 words) about the things you do to help your family. Use the ideas in 4. (Viết đoạn văn (80 - 100 từ) kể về những việc em làm để giúp đỡ gia đình. Sử dụng các ý tưởng bài 4)

As a member in my family, I help my family by throwing away your garbage, dusting all the rooms, picking up books and toys and asking other family members if they need help. Myparents do a lot of work for us it is our fundamental duty to serve them back as a responsible family member by keeping our house clean, etc we can become helping hands for our parents which make us learn a lot of new things also and develop a sense of responsibility in us.

Là một thành viên trong gia đình, tôi giúp đỡ gia đình bằng cách vứt rác, lau bụi các phòng, nhặt sách và đồ chơi và hỏi các thành viên khác trong gia đình nếu họ cần giúp đỡ. Cha mẹ tôi làm rất nhiều việc cho chúng ta, chúng ta có thể trở thành những người giúp việc cho cha mẹ, điều này khiến chúng ta học được nhiều điều mới và phát triển ý thức trách nhiệm trong chúng ta.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global success hay khác: