Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2 Unit 7

Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2 Unit 7

1 (trang 6 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)

1 (trang 6 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Getting Started (trang 6, 7 Tập 2) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 7 lớp 6 Getting Started trang 6, 7 trong Unit 7: Television Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 7.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

Cách phát âm âm đuôi “s” và “es”

- Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /z/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ và các nguyên âm.

-Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/.

-Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

rooms             houses            dogs             lamps             toilets             beds          tables

apartments   books             chairs          televisions     boxes              pictures   baths

dishes             fridges           cookers       chopsticks     lights              vases        windows

photos            parents          clothes        wishes            sandwiches   attics        villas

plants             walls               tablecloths shelves           classes           tourists

1. A. schools                   B. shops                C. pets                            D. carts

2. A. pens              B. closets              C. sweets               D. lamps

3. A. rulers            B. pencils              C. bags                 D. books

4. A. matches                  B. makes               C. brushes             D. peaches

5. A. bees              B. cupboards                   C. watches            D. bedrooms

6. A. feast              B. seat                   C. bread                D. heat

7. A. peanut           B. cut                              C. shut                  D. put

8. A. what              B. flat                              C. sand                  D. Saturday

Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…

a,Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)

– There is a pen in my lovely pencil case.

– There is an apple in the picnic basket.

b,Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)

– There are pens in my lovely pencil case.

– There are three apples in the picnic basket.

– There are many trees in my grandparents’ garden.

There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)

– There is hot water in the bottle.

– There is some rice left on the plate.

Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắc:

a,Nguyên tắc 1: There is not + singular noun

– There is not any book on the shelf.

b.Nguyên tắc 2: There are not + plural noun

– There are not any students in the classroom right now.

c.Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun

– There is not any milk in the fridge.

Đối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.

Is there a ball in the present box? Yes, there is.

Is there an eraser in your school bag? No, there is not.

Are there any students taking part in the event? Yes, there are.

Are there any pets in your family? No, there are not.

How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there +…?

How many brothers and sisters are there in your house?

How many oranges are there in your lunchbox?

How many fish are there in the fish tank?