Nhà ở xã hội thường được xây dựng trên các khu đất có quy hoạch sẵn, nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở ổn định của người dân. Vậy vay mua nhà ở xã hội diễn ra như thế nào? Cùng PVcomBank tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Nhà ở xã hội thường được xây dựng trên các khu đất có quy hoạch sẵn, nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở ổn định của người dân. Vậy vay mua nhà ở xã hội diễn ra như thế nào? Cùng PVcomBank tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
Theo khoản 5 Điều 77 Luật Nhà ở 2023, các đối tượng sau được hỗ trợ vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội để mua, thuê mua nhà ở xã hội:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Lưu ý: Các đối tượng (1), (4), (5), (6), (7), (8) được hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội.
Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng (2) và (3).
Đối với đối tượng (7) thì được vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Nhóm ngân hàng nhà nước bao gồm: VPSP, Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV đang áp dụng lãi suất cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng, vay mua nhà ở dao động từ 5-7%/năm.
Ngân hàng Chính sách Xã hội (VBSP): Đây là đơn vị chủ lực trong việc cung cấp các khoản vay ưu đãi cho nhà ở xã hội, với lãi suất thấp và thời hạn vay kéo dài. Theo Nghị định số 100/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/8/2024 Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) thực hiện lãi suất cho vay mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở từ mức 4,8%/năm lên 6,6%/năm.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank): Agribank cung cấp các gói vay lãi suất ưu đãi cho người mua nhà ở xã hội, đặc biệt là ở các khu vực nông thôn và ở tỉnh. Lãi suất vay trung dài hạn áp dụng cho các khoản vay sản xuất kinh doanh, vay phục vụ nhu cầu đời sống và kinh doanh bất động sản như sau: cố định 6 tháng đầu tiên: 6%/năm; cố định 12 tháng đầu tiên: 6,5%/năm (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 3 năm); cố định 24 tháng đầu tiên 7%/năm (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 5 năm).
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV): BIDV cũng triển khai nhiều chương trình hỗ trợ vay vốn với lãi suất hấp dẫn và thủ tục đơn giản cho người mua nhà ở xã hội. Tại Hà Nội, TP.HCM: Từ 5,2%/năm trong 6 tháng đầu, từ 5,5%/năm trong 12 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 36 tháng; hoặc từ 6% trong 24 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 60 tháng. Tại các địa phương khác, từ 6%/năm trong 12 tháng đầu hoặc 6,5%/năm trong 24 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 60 tháng. Hết ưu đãi, lãi suất thả nổi được tính theo công thức lãi suất cho vay cơ sở cộng với biên độ 3,7%. Phí trả nợ trước hạn là 1% 2 năm đầu tiên và 3 năm tiếp theo là 0.5%.
Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank): VietinBank cung cấp các gói vay với lãi suất cạnh tranh và thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng. Vay mua xây dụng, sửa chữa nhà ở Vietinbank với các gói lãi suất: cố định 5,8% trong 12 tháng ; 6,2% trong 18 tháng; hoặc 6,7% trong 24 tháng. Thời hạn vay tối đa 35 năm, cho vay 80% nhu cầu vốn.
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank): Ngoài các chương trình vay ưu đãi thông thường, Vietcombank còn có các chương trình vay đặc biệt dành cho người mua nhà ở xã hội, hỗ trợ lãi suất trong giai đoạn đầu. Từ nay đến hết hết 31/03/2025 hoặc tới khi hết quy mô của chương trình, khách hàng vay mua bất động sản, xây sửa nhà, mua xe ô tô, vay tiêu dùng tại Vietcombank được hưởng:
Lãi suất từ 5,5%/năm trong 6 tháng đầu tiên với các khoản vay dưới 24 tháng, hoặc từ 5,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên với các khoản vay trên 24 tháng.
Với các khoản vay trung và dài hạn, lãi suất từ 6,2%/năm cố định trong 18 tháng, từ 6,5%/năm cố định trong 24 tháng, từ 8,0%/năm cố định trong 36 tháng, từ 9,5%/năm cố định trong 60 tháng.
BVBank: Lãi suất vay mua BDS, vay SXKD, vay tiêu dùng, vay mua oto: 4,99% (6 tháng đầu), 5,99% (9 tháng đầu), 6,49% (12 tháng đầu), 7,49% (18 tháng đầu) áp dụng cho khoản vay trên 24 tháng, hoặc 7,9% trong 24 tháng đầu tiên áp dụng cho các khoản vay kỳ hạn 48 tháng trở lên. Biên độ sau khi hết ưu đãi là 2%/năm. Lãi suất thả nổi của BVBank dao động từ 9,5%/năm-10%/năm.
VPBank: Gói vay tái tài trợ (lãi suất từ 4,6% cố định trong 3 tháng, 5,9% cố định trong 6 tháng; 6,8% cố định trong 12 tháng; 7,8% cố định trong 18 tháng hoặc 9,9% cố định trong 24 tháng. Biên độ 3,5%. Áp dụng cho khách hàng cá nhân đang vay vốn mua bất động sản, mua ô tô, vay kinh doanh thế chấp hoặc vay tiêu dùng thế chấp tại các ngân hàng khác, sử dụng tài sản đảm bảo là bất động sản).
TPBank: Các gói ưu đãi lãi suất vay mua/ xây sửa nhà tại TPBank đang áp dụng như sau: Phương án 1: Lãi suất 0% cố định trong 3 tháng đầu, 8,2% cố định trong 9 tháng tiếp theo. Biên độ 3,6%, thời vay vay tối thiểu 48 tháng. Phương án 2: 6,8% cố định trong 12 tháng đầu. Biên độ 3,3%, thời vay vay tối thiểu 48 tháng. Phương án 3: 7,8% cố định trong 24 tháng đầu. Biên độ 3,3%, thời vay vay tối thiểu 72 tháng. Phương án 4: 8,8% cố định trong 36 tháng. Biên độ 3,3%, thời vay vay tối thiểu 72 tháng.
ABBank: Vay mua nhà lãi suất từ 7,3%/năm, vay kinh doanh lãi suất từ 4,99%/năm; vay trả nợ khoản vay ở ngân hàng khác 6,5%/năm. Thời gian áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 hoặc đến khi hết hạn mức chương trình.
Sacombank: lãi suất cố định 6,5%/năm trong 6 tháng đầu, 7,0%/năm trong 12 tháng đầu, hoặc 7,5%/năm trong 24 tháng đầu, áp dụng khi khách hàng vay phục vụ đời sống (mua, xây, sửa bất động sản; mua ô tô; tiêu dùng) từ nay đến hết 31/12/2024. Phí phạt trả trước trong 2 năm đầu là 2%, các năm sau là 1%, từ năm thứ 6 là 0%. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi của Sacombank rơi vào khoảng 10,5%/năm.
MSB: Lãi suất vay trung dài hạn mua BĐS, xây sửa nhà, tiêu dùng, vay tái tài trợ, vay trả nợ ngân hàng khác: cố định 4,5% trong 6 tháng đầu, 6,2% trong 12 tháng đầu, 7,5% trong 24 tháng đầu. Sau ưu đãi, lãi suất tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 2,5%. Vay kinh doanh ngắn hạn 5,8% trong 5 tháng đầu, 6,4% trong 6 tháng đầu hoặc 6,8% trong 6-12 tháng đầu.
ACB: Gói 1 năm cố định 7%, gói 2 năm cố định 7.5%, gói 5 năm cố định 9.5%. Khách hàng được trả trước hạn 100 triệu/1 tháng mà không bị phạt. Sau thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, được tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 3%, rơi vào khoảng 11-11,7%/năm
SeABank: Lãi suất vay mua nhà cố định 5,5% trong 12 tháng đầu, từ năm 2 sẽ thả nổi lãi suất, hiện tại rơi vào khoảng 11%/năm.
SHB: SHB đang triển khai gói vay vốn ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân đến hết 31/12/2024 như sau: Khoản vay thông thường dưới 12 tháng, lãi suất 6,39% cố định trong 6 tháng đầu Khoản vay thông thường kéo dài từ 9-12 tháng, lãi suất 8,19% trong suốt thời gian vay Khoản vay thông thường trên 24 tháng, lãi suất 5,79%/năm cố định trong 6 tháng Khoản vay thông thường trên 48 tháng, lãi suất 7,19%/năm cố định trong 12 tháng Vay mua nhà, mua ô tô, vay tái tài trợ: với khoản vay trên 60 tháng được hưởng lãi suất 8,19% cố định trong 18 tháng, hoặc 8,69% cố định trong 24 tháng với khoản vay trên 84 tháng.
VIB: lãi suất vay thế chấp mua chung cư tại VIB: 5,9% cố định 6 tháng, 6,9% cố định 12 tháng, 7,9% cố định 24 tháng hoặc 8,9% cố định 36 tháng. Biên độ lãi suất 2,8%.
Techcombank: lãi suất 5% cố định trong 3 tháng, 6,3% cố định trong 6 tháng, 6,7% cố định trong 12 tháng, 7% cố định trong 18 tháng, 7,5% cố định trong 24 tháng. Phí trả nợ trước hạn: trong năm đầu (2,5%); năm thứ 2, 3 (2%); năm thứ 4, 5 (1%). Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi với biên độ 3.5%. Khi đó, lãi suất thả nổi Techcombank rơi vào khoảng 10%/năm.
MBBank: các gói lãi suất vay mua bất động sản: cố định 7,5% trong 6 tháng; 7,9% trong 12 tháng; 8,3% trong 18 tháng; 9% trong 24 tháng. Với các khoản vay trên 5 tỷ lãi suất giảm thêm 0,5%. Biên độ sau ưu đãi là 2% trong 1 năm đầu tiên; 3,5% trong thời gian còn lại. Phí trả nợ trước hạn năm 1,2,3 là 2%; năm 4 là 1,5%; năm 5 là 1%, từ năm thứ 6 miễn phí.
Eximbank: lãi suất cố định 3,5%/năm trong 2 tháng đầu; 7,5%/năm trong 22 tháng tiếp theo. Lãi suất cho vay sau ưu đãi tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 3%. Phí phạt trả nợ trước hạn năm 1,2,3 là 2%, năm 4 là 1%, từ năm thứ 5 miễn phí.
HDBank: lãi suất cho vay 03 tháng đầu 3,5%/năm; 06 tháng đầu 5,0%/năm; 12 tháng đầu 6,5%/năm, 24 tháng đầu 8,0%/năm. Hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất với biên độ 4%, vào khoảng 11%/năm. Phí phạt trả nợ trước hạn: 3 năm đầu là 3%, 3 năm tiếp theo là 2%, từ năm 7 là 1%.
PVComBank: lãi suất 3,99% cố định 3 tháng đầu, 5,99% cố định 6 tháng đầu, 6,2% cố định 12 tháng đầu, 6,99% cố định 18 tháng đầu; kỳ hạn vay trong 20 năm, hạn mức vay lên đến 85%. Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi theo công thức (lãi suất cơ sở + biên độ 3,3%).